Thủ tục thông báo phát hành hóa đơn điện tử 2022
1. Hóa đơn điện tử là gì?
1.1. Hóa đơn điện tử là gì?
Hóa đơn điện tử là tập hợp các dữ liệu và thông điệp điện tử liên quan đến việc mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ, được khởi tạo, lập, nhận, quản lý và lưu trữ thông qua các phương tiện điện tử. Hóa đơn điện tử được sẽ khởi tạo, lập và xử lý trên các hệ thống máy tính có tổ chức đã được cấp mã số thuế khi thực hiện việc mua bán hàng hóa, dịch vụ và được lưu trữ trên các thiết bị máy tính của các bên theo như quy định pháp luật về giao dịch điện tử.
1.2. Các loại hóa đơn điện tử
Hóa đơn điện tử gồm các loại :
- Hóa đơn xuất khẩu; hóa đơn bán hàng; hóa đơn giá trị gia tăng; các loại hóa đơn khác như: tem, vé, thẻ, phiếu thu tiền bảo hiểm…;
- Phiếu thu tiền cước vận chuyển hàng không, các chứng từ thu phí dịch vụ ngân hàng, các chứng từ thu cước phí vận tải quốc tế,…
Hình thức và nội dung được lập theo thông lệ quốc tế và phải tuân thủ đúng với các quy định của pháp luật liên quan.
1.3. Nguyên tắc đề ra khi sử dụng hóa đơn điện tử
Nguyên tắc sử dụng hóa đơn điện tử đảm bảo các nguyên tắc như sau:
Xác định được số hóa đơn theo đúng trình tự thời gian và theo nguyên tắc liên tục, mỗi số hóa đơn đảm bảo chỉ được lập và sử dụng chỉ một lần duy nhất.
Hóa đơn đã được lập phải dưới dạng giấy nhưng được xử lý, truyền hoặc lưu trữ bằng các phương tiện thông tin điện tử không phải là hóa đơn điện tử. Và hóa đơn có giá trị pháp lý nếu thỏa mãn đồng thời các điều kiện như sau:
- Có sự đảm bảo đủ độ tin cậy về tính toàn vẹn của thông tin chứa trong các hóa đơn điện tử từ khi thông tin được tạo ra ở dạng cuối cùng là hóa đơn điện tử.
- Tiêu chí để đánh giá về tính toàn vẹn của các hóa đơn điện tử là thông tin vẫn còn đầy đủ và chưa bị thay đổi, ngoài những thay đổi về các hình thức phát sinh trong quá trình lưu trữ, trao đổi hoặc hiển thị hóa đơn điện tử.
- Các thông tin chứa trong hóa đơn điện tử có thể được truy cập và sử dụng được dưới dạng hoàn chỉnh khi cần thiết.
1.4. Hóa đơn điện tử phải đáp ứng các nội dung
a) Tên hóa đơn điện tử , ký hiệu của hóa đơn, ký hiệu mẫu số thứ tự của hóa đơn; Ký hiệu hóa đơn, ký hiệu mẫu, số thứ tự trên hóa đơn được thực hiện theo quy định pháp luật tại Phụ lục số 1 Thông tư số 153/2010/TT-BTC của Bộ Tài chính.
b) Tên, địa chỉ, mã số thuế người bán.
c) Tên, địa chỉ và mã số thuế người mua.
d) Tên hàng hóa, dịch vụ; số lượng, đơn giá, đơn vị tính của hàng hoá, dịch vụ; thành tiền ghi bằng chữ và ghi bằng số.Với các hóa đơn giá trị gia tăng, ngoài dòng đơn giá là giá chưa tính thuế giá trị gia tăng, phải có dòng thuế suất thuế giá trị gia tăng, tiền thuế giá trị gia tăng và tổng số tiền phải thanh toán phải được ghi bằng chữ và bằng số.
e) Chữ ký số điện tử theo nhứ quy định pháp luật của người bán; ngày, tháng năm lập và gửi hóa đơn. Chữ ký của điện tử theo như quy định pháp luật của người mua trong trường hợp người mua thuộc đơn vị kế toán.
g) Hóa đơn điện từ được ghi bằng tiếng Việt. Trong trường hợp cần ghi thêm chữ nước ngoài thì chữ nước ngoài phải được đặt bên phải trong dấu ngoặc đơn ( ) hoặc đặt ngay dưới dòng tiếng Việt và có cỡ chữ phải nhỏ hơn chữ tiếng Việt. Chữ số được ghi trên hóa đơn là các chữ số tự nhiên: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9; sau chữ số hàng nghìn, triệu, tỷ, nghìn tỷ, triệu tỷ, tỷ tỷ phải được đặt dấu chấm (.); nếu có ghi chữ số sau chữ số hàng đơn vị phải đặt dấu phẩy (,) sau chữ số hàng đơn vị.
Xem chi tiết: https://baotintax.com/thu-tuc-thong-bao-phat-hanh-hoa-don-dien-tu/
Nhận xét
Đăng nhận xét